Description
Thành phần: Dimethomorph 90 g/kg + Mancozeb 600 g/kg
Tên chung: Dimethomorph hỗn hợp với Mancozeb
Tên hóa học: (E,Z)-4-(3-(4-chloroophenyl)-3-(3,4-dimethoxy phenyl) acryloyl) morpholine;[(2,3 ethanedlylbis (carbamodithioato))(2)manganese mixture with [(1,3-ethanedlylbis (carbamodithloato)](2)zinc
Nhóm hóa học: Morpholice
Thành phần hoạt chất: chế phẩm Acrobat MZ 90/600WP ở dạng bột hòa nước, màu vàng xám, hỗn hợp gồm 2 hoạt chất là dimethomorph 90g và Mancozeb 600g trong 1 kg thuốc thành phẩm.
Tính chất: thuộc nguyên chất dạng bột rắn. Điểm nóng chảy 125-149oC. Tương đối ổn định với nhiệt độ và nước. Tan ít trong nước (18mg/l)
Độc tính: nhóm độc IV. LD50 qua miệng 2254mg/kg. LD50 qua da > 2000 mg/kg. Thuốc tương đối an toàn với con người, môi trường, ít độc với cá, không độc với ong.
Thời gian cách ly 14 ngày.
Công dụng:
Acrobat MZ 90/600 WP là thuốc trừ nấm hỗn hợp, phổ tác dụng rộng, có tác động nội hấp và tiếp xúc.
-
Acrobat MZ 90/600 WP đặc biệt hiệu quả phòng trừ một số bệnh khó trị
-
Do nấm Phytophthora gây ra như bệnh sương mai cà chua, khoai tây, vải thiều, nhãn, dâu tây, hoa cắt cành, bệnh chết nhanh tiêu, chết cây dưa hấu, chết cây con thuốc là, bệnh nứt vỏ chảy mủ, vàng lá, thối rễ cam quýt, sầu riêng, loét sọc mặt cạo cao su.
-
Do nấm Pseudoperonospora như bệnh đốm phấn vàng dưa, bầu bí.
-
Do nấm Peronospora như đốm lá hành tỏi, đốm phấn cải, đốm lá mốc xanh thuốc lá,.
-
Do nấm Plasmopara như bệnh phấn trắng nho,…
-
Acrobat MZ90/600WP có đặc tính độc đáo là phá vỡ sự thành lập vách tế bào nấm, bào tử nấm bị chết khi tiếp xúc với thuốc, thuốc cũng ngăn chặn sự hình thành bào tử nấm, do đó ngăn chặn tức thời sự lây lan nhiễm bệnh.
-
Acrobat MZ 90/600 WP có khả năng phòng trừ triệt để những dòng nấm đã kháng những loại thuốc nông dân thường dùng với các bệnh kể trên.
Thuốc đặc biệt hiệu quả phòng trừ một số bệnh:
+ Sương mai cà chua, khoai tây, vải thiều, nhãn, dâu tây, hoa cắt cành.
+ Chết nhanh tiêu, chết cây dưa hấu, chết cây con thuốc lá.
+ Nứt vỏ chảy mủ, vàng lá, thối rễ cam quýt, sầu riêng.
+ Loét sọc mặt cạo cao su.
+ Đốm phấn vàng dưa, bầu bí, đốm lá hành tỏi.
+ Đốm phấn cải, đốm lá mốc xanh thuốc lá
+ Phấn trắng nho…
Thuốc có khả năng phòng trừ triệt để đối với các dòng nấm đã kháng các thuốc trừ bệnh khác.
Hướng dẫn sử dụng và liều lượng phun thuốc:
Phần 1:
Phần 2:
Loại cây
|
Bệnh
|
|
Cách sử dụng
|
Cà chua, khoai tây
|
Sương mai
(Mốc sương)
|
|
Phun khi bệnh mới phát sinh hoặc khi thời tiết thuận lợi cho bệnh phát triển. Phun định kỳ 7-14 ngày/lần
|
Tiêu
|
Chết nhanh
|
|
Phun ướt đều cả cây, tưới gốc và vùng cổ rễ: 2 tuần 1 lần khi bắt đầu mùa mưa, 1 tuần 1 lần trong mùa mưa già.
|
Cam quýt, sầu riêng
|
Nứt vỏ, chảy mủ, vàng lá, thối rễ
|
|
Quét thuốc lên vết bệnh đã được cạo sạch. Kết hợp hòa thuốc với nước tưới xung quanh gốc theo tán cây, 2-3 tháng/lần trong mùa mưa.
|
Vải thiều, nhãn
|
Sương mại
(Mốc sương)
|
|
Phun ướt tán lá. Phun lần đầu lúc ra lộc xuân. Sua khi đậu quả phun thêm 2-3 lần cách nhau 25-30 ngày.
|
Cao su
|
Loét sọc mặt cạo
|
|
Quét lên miệng vết cạo sau khi lấy mủ, 10-15 ngày/lần
|
Dưa hấu, bầu bí, rau cải, hành tỏi
|
Chết cây
Đốm phấn vàng
Đốm lá
|
|
Phun khi bệnh mới phát sinh hoặc khi thời tiết thuận lợi cho bệnh phát triển. Phun cách nhau 7-10 ngày/lần
|
Thuốc lá
|
Đốm lá mốc xanh
Chết cây con
|
|
Vườn ươm: Phun khi cây có 4 lá hoặc nhúng cây vào nước thuốc trước khi trồng>
Ngoài đồng: Phun lần đầu 7 ngày sau khi trồng hoặc định kỳ 7-14 ngày/lần
|
Nho
|
Nấm trắng
(Phấn trắng)
|
|
Phu phòng khi nho có lá, 7-14 ngày/lần
|
Dứa (khóm)
|
Thối rễ, thối nõn
|
|
Nhúng hom trước khi trồng. Phun ướt đẫm lên lá, định kỳ 1-2 tháng/lần.
|
|
TƯ VẤN KỸ THUẬT: 0969.64.73.79