Hình
|
Đặc điểm & Triệu chứng gây hại
|
Thuốc sử dụng
|
|
1. Thối cuống, thối trái
Do nấm. Bệnh phát triển lây lan mạnh qua lá, cuống trái và trái trong điều kiện ẩm ướt, mưa nhiều tạo ra những đốm thối nhũn màu nâu. Vết thối trên trái mở đường cho một số nấm gây hại làm thối nâu phần thịt trái và rụng trái.
|
Actinovate 1SP
Tracomix 760WP
|
|
2. Thối trái
Do nấm. Triệu chứng: thối cuống trái, thối đốm nâu trái, thối thân xì mủ, thối rễ gây ra hiện tượng lá vàng úa, sinh trưởng kém, loét và thối cành.
|
Actinovate 1SP
Physan 20SL
|
|
3. THÁN THƯ
Do nấm. Bệnh thường xuất hiện ở khoảng giữa tán lá trở xuống. Trên lá vết bệnh có màu nâu đỏ, bao quanh bỡi những vòng đồng tâm màu nâu sậm, thường bắt đầu từ chóp hay mép lá lan dần vào trong. Bệnh nặng làm lá khô cháy và rụng, cành trơ trụi.
|
Cure Supe 300EC
Physan 20SL
Hexado 155SC
|
|
4. THỐI GỐC CHẢY NHỰA
Do nấm. Bệnh xuất hiện ở phần thân gần mặt đất, làm chảy nhựa màu nâu đỏ, lớp gỗ bên trong cũng bị hóa nâu. Bệnh nặng làm nhánh bị rụng lá, cây chết khô.
|
Actinovate 1SP
Physan 20SL
|
|
5. THỐI HOA
Do nấm. Vết bệnh có màu nâu sáng, hơi lõm xuống. Lúc đầu bệnh tấn công hai mảnh vỏ bao quanh hoa sầu riêng, rồi sau lan dần vào cánh hoa làm hoa bị thối và rụng.
|
Cure Supe 300EC
Actinovate 1SP
Tracomix 760WP
|
|
6. CHÁY LÁ
Do nấm. Vết bệnh có hình dạng bất kỳ, màu xám nhạt với rìa chung quanh màu nâu tối, lá kém phát triển, co lại rồi rụng. Lá, cành gần mặt đất dễ bị nhiễm bệnh.
|
Cure Supe 300EC
Hexado 155SC
Actinovate 1SP
|
|
7. ĐỐM RONG
Do rong. Rong có thể tấn công lá, thân và cành. Vết bệnh là những đốm tròn, màu nâu đỏ hơi nhô lên trên bề mặt lá với lớp rong mịn như nhung. Ở mặt dưới có thể nhìn thấy sợi rong và mô lá bị hư.
|
Physan 20SL
|